Ngôn ngữ Anh – Chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại
- Ngành: Ngôn ngữ Anh – Chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại
- Mã ngành: N7220201
- Chương trình tiêu chuẩn
- Giới thiệu Chương trình
Tiếng Anh có một vai trò quan trong trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa. Tiếng Anh là ngôn ngữ giúp kết nối toàn cầu trong hợp tác và đầu tư ở mọi lĩnh vực như giáo dục, y tế, kinh doanh, thương mại, công nghệ, du lịch.
Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Ngôn Ngữ Anh trang bị cho sinh viên toàn diện về cả kiến thức chuyên môn, ngôn ngữ và văn hóa Anh, Mỹ, các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cũng như các kỹ năng mềm để phục vụ cho công việc trong tương lai. Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh được bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp và tác phong chuyên nghiệp để có thể tự tin làm việc trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề có sử dụng tiếng Anh nghề ở môi trường làm việc trong nước và quốc tế.
Hai năm đầu, sinh viên được trao dồi và phát triển các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết). Sau đó sinh viên sẽ được học tập các môn chuyên sâu về lý thuyết tiếng (ngữ âm âm vị, hình thái, cú pháp và ngữ nghĩa), văn hóa xã hội (văn minh, văn hóa, văn học, và xã hội), kỹ năng dịch thuật và các môn thuộc định hướng tiếng Anh thương mại.
- Chương trình đào tạo
- Tổng số tín chỉ: 141
- Nội dung chương trình đào tạo:
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Chi tiết các môn học/học phần |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương: 39 tín chỉ |
||
1.1 |
Môn lý luận chính trị, pháp luật |
13 |
Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Pháp luật đại cương. |
1.2 |
Ngoại ngữ phụ |
15 |
Trung văn 1, Trung văn 2, Trung văn 3, Trung văn 4, Trung văn 5 |
1.3 |
Cơ sở tin học |
4 |
Cơ sở tin học 1, cơ sở tin học 2 và dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel |
1.4 |
Khoa học xã hội |
3 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
1.5 |
Kỹ năng hỗ trợ |
4 |
Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững |
1.6 |
Giáo dục thể chất |
Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC |
|
1.7 |
Giáo dục quốc phòng |
Gồm 03 học phần GDQP |
|
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 102 tín chỉ |
||
2.1 |
Kiến thức cơ sở |
48 |
Nghe 1, Nghe 2, Nói 1, Nói 2, Đọc 1, Đọc 2, Viết 1, Viết 2, Nghe 3, Nói 3, Đọc 3, Viết 3, Nghe 4, Nói 4, Đọc 4, Viết 4 |
2.2 |
Kiến thức ngành |
23 |
|
|
Các môn chung và môn bắt buộc |
17 |
Dẫn luận ngôn ngữ, Hình thái học, Cú pháp học, Dẫn luận văn học, Giao tiếp liên văn hóa, Ngữ nghĩa học, Nói trước công chúng, Ngữ âm - Âm vị học |
Các môn học tự chọn |
6 |
Dịch cơ bản, Dịch 1, Văn hóa Mỹ, Văn hóa Anh, Dịch 2, Ngôn ngữ học, xã hội & văn hóa, Văn học Mỹ, Văn học Anh |
|
2.3 |
Kiến thức chuyên ngành theo định hướng thương mại |
31 |
|
|
Các môn chung và môn bắt buộc |
16 |
Học phần nghề nghiệp 1, Học phần nghề nghiệp 2 Tiếng Anh văn phòng 1, Tiếng Anh văn phòng 2, Thương mại tổng quát, Dịch thương mại |
Các môn học tự chọn |
3 |
Tiếng Anh Marketing, Tiếng Anh Nhà hàng - Khách sạn, Tiếng Anh Quản trị doanh nghiệp |
|
Tập sự nghề nghiệp |
5 |
SV thực hiện từ 2- 4 tháng làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư. |
|
Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành |
7 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc IELTS, Khởi sự doanh nghiệp |
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Kỹ năng tin học: Chứng chỉ tin học MOS quốc tế (750 điểm); vận dụng thành thạo công nghệ thông tin trong công việc.
- Kỹ năng ngoại ngữ:
- Đạt năng lực tiếng Anh tương đương C1 theo khung tham chiếu Châu Âu về năng lực ngôn ngữ.
- Đạt chuẩn ngoại ngữ 2 Tiếng Trung tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu về năng lực ngôn ngữ.
- Kỹ năng mềm
- Có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm, có khả năng thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho công việc, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành tư duy sáng tạo.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng thuyết trình, tìm thông tin cần thiết trong những lĩnh vực làm việc khác nhau.
- Có khả năng làm việc độc lập trong các lĩnh vực Thương mại, Ngôn ngữ văn hóa, Du lịch.
- Có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập ở các bậc đào tạo cao hơn.
- Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp:
- Nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, giao tiếp, soạn thảo văn bản trong lĩnh vực thương mại (định hướng Thương mại).
- Nắm vững các kiến thức về ngôn ngữ học, dịch thuật, văn hóa và văn học Anh -Mỹ.
- Triển vọng nghề nghiệp
Tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, sinh viên thường làm việc tại các vị trí như:
- Nhân viên văn phòng các cơ quan, công ty, xí nghiệp trong nước và quốc tế;
- Biên phiên dịch, cộng tác viên các trung tâm dịch thuật, văn phòng công chứng;
- Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều phối du lịch;
- Nhân viên các văn phòng tư vấn, hợp tác quốc tế;
- Điều phối viên.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh còn có khả năng:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc cao hơn: thạc sĩ, tiến sĩ ngành Ngôn ngữ học ứng dụng
- Tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn trong các lĩnh vực công tác.